Google Play Store APK

bài 28 trang 88 sgk toán 9 tập 1

4.4/5 (146 ratings)

the number 1 Android app store in the world by Google

Advertisement:

Screenshots:

bài 28 trang 88 sgk toán 9 tập 1 thành phố Tuyên Quang

Thế giới trò chơi: Khám phá niềm vui chơi game bất tận

Trong cuộc sống hiện đại nhịp độ nhanh,àitrangsgktoántậ trò chơi đã trở thành một trong những cách quan trọng để mọi người thư giãn và giải trí. Và một trong những game đang được nhiều người quan tâm đó chính là Game . Dù bạn là người mới hay người chơi có kinh nghiệm, trò chơi sẽ mang đến cho bạn trải nghiệm chơi game đỉnh cao và niềm vui không giới hạn. Bài viết này sẽ giới thiệu chi tiết về nội dung, cách chơi và các tính năng đa dạng của trò chơi , giúp bạn hiểu sâu hơn về thế giới trò chơi hấp dẫn này.

bài 28 trang 88 sgk toán 9 tập 1Sách bài tập Toán 9 (Cánh diều): Bài tập cuối chương 1

Với giải sách bài tập Toán 9 Bài tập cuối chương 1 sách Cánh diều hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong SBT Toán 9. Mời các bạn đón xem:Giải SBT Toán 9 Bài tập cuối chương 1: Tổng các nghiệm của phương trình (x ‒ 3)(2x + 6) = 0 làA. ‒6.B. 0.C. 3.D. 6.Lời giải:Đáp án đúng là: BGiải phương trình:(x ‒ 3)(2x + 6) = 0x ‒ 3 = 0 hoặc 2x + 6 = 0bài 28 trang 88 sgk toán 9 tập 1x = 3 hoặc 2x = ‒6x = 3 hoặc x = ‒3.Do đó, phương trình đã cho có hai nghiệm là x = 3 và x = ‒3.Vậy tổng hai nghiệm của phương trình là: 3 + (‒3) = 0.: Trong các cặp số (‒1; 0), (2; ‒2), (6; ‒1), (4; ‒3), 0; −35, có bao nhiêu cặp số là nghiệm của phương trình 3x + 5y = ‒3?A. 1.B. 2.C. 3.D. 4.Lời giải:Đáp án đúng là: CPhương trình: 3x + 5y = ‒3 (1)Thay x = ‒1 và y = 0 vào phương trình (1) ta có: 3.(‒1) + 5.0 = ‒3;Thay x = 2 và y = ‒2 vào phương trình (1) ta có: 3.2 + 5.(‒2) = ‒4 ≠ ‒3;Thay x = 6 và y = ‒1 vào phương trình (1) ta có: 3.6 + 5.(‒1) = 13 ≠ ‒3;Thay x = 4 và y = ‒3 vào phương trình (1) ta có: 3.4 + 5.(‒3) = ‒3;Thay x = 0 và y=−35 vào phương trình (1) ta có: 3⋅0+5⋅−35=−3.Vậy có 3 cặp số là nghiệm của phương trình 3x + 5y = ‒3, đó là các cặp số (‒1; 0), (4; ‒3), 0; −35.: Giải các phương trình sau:Lời giải:a) Điều kiện xác định: x ≠ 1 và x ≠ ‒1.(x + 1)2 – (x – 1)2 = 16x2 + 2x + 1 ‒ (x2 ‒ 2x + 1) = 16x2 + 2x + 1 ‒ x2 + 2x ‒ 1 = 164x = 16x = 4.Ta thấy x = 4 thỏa mãn điều kiện xác định của phương trình.Vậy phương trình đã cho có nghiệm x = 4.b) Điều kiện xác định: x ≠ 0, x &n……

bài 28 trang 88 sgk toán 9 tập 1Giải Toán 9 bài 6: Tính chất của hai tiếp tuyến cắt nhau

Giải bài tập Toán lớp 9 bài 6: Tính chất của hai tiếp tuyến cắt nhau bao gồm đáp án chi tiết cho các câu hỏi trong SGK Toán 9, giúp các em nắm vững kiến thức được học trong bài, từ đó luyện giải Toán 9 hiệu quả.1. Định lí:Nếu hai tiếp tuyến của một đường tròn cắt nhau tại một điểm thì:Điểm đó cách đều 2 tiếp điểm.Tia kẻ từ điểm đó đi qua tâm là tia phân giác của góc tạo bởi hai tiếp tuyến.Tia kẻ từ tâm đi qua điểm đó là tia phân giác của góc tạo bởi hai bán kính đi qua các tiếp điểm.2. Đường tròn nội tiếp:Đường tròn tiếp xúc với ba cạnh của một tam giác gọi là đường tròn nội tiếp tam giác, cón tam giác gọi là ngoại tiếp đường tròn.Tâm đường tròn nội tiếp tam giác là giao ba đường phân giác của tam giác đó.3. Đường tròn bàng tiếp tam giácĐường tròn tiếp xúc với một cạnh của một tam giác và tiếp xúc với các phần kéo dài của hai cạnh kia gọi là đường tròn bàng tiếp tam giác.Tâm của đường tròn bàng tiếp tam giác trong góc A là giao điểm của hai đường phân giác các góc ngoài tại B và C, hoặc là giao điểm của đường phân giác góc A và đường phân giác góc ngoài tại B(hoặc C). Với một tam giác , có ba đ bài 28 trang 88 sgk toán 9 tập 1ường tròn bàng tiếp.Cho hình 79 trong đó AB, AC theo thứ tự là các tiếp tuyến tại B, tại C của đường tròn (O). Hãy kể tên một vài đoạn thẳng bằng nhau, một vài góc bằng nhau trong hình.Lời giảiCác đoạn thẳng bằng nhau là: AB = AC; OB = OCCácbài 28 trang 88 sgk toán 9 tập 1 góc bằng nhau là: ∠(BAO) = ∠(CAO); ∠(BOA) = ∠(COA)∠(ABO) = ∠(ACO) = 90oHãy nêu cách tìm tâm của một miếng gỗ hình tròn bằng “thước phân giác” (xem hình vẽ trong khung ở đầu bài 6).Lời giải– Ta đặt miếng gỗ hình tròn tiếp xúc với hai cạnh của thước.– Kẻ theo “tia phân giác“ của thước, ta vẽ được một đường kính của hình tròn– Xoay miếng gỗ rồi làm tiếp tục như trên, ta được đường kính thứ hai.– Giao điểm của hai đường kính chính là tâm đường trònCho tam giác ABC. Gọi I là giao điểm của các đường phân giác các góc trong của tam giác; D, E, F theo thứ tự là chân các đường vuông góc kẻ từ I đến các cạnh BC, AC, AB (h.80). Chứng minh rằng ba điểm D, E, F nằm trên cùng một đường tròn tâm I.Lời giảiTheo tính chất tia phân giác, ta có:AI là tia ……

bài 28 trang 88 sgk toán 9 tập 1Giải Toán 9 bài 4 Liên hệ giữa phép chia và phép khai phương

Hướng dẫn giải:a) Ta có:(+) sqrt {25 – 16} = sqrt 9 =sqrt{3^2}= 3.)(+) sqrt {25} – sqrt {16} = sqrt{5^2}-sqrt{4^2}=5 – 4 = 1 .)Vì (3>1 Leftrightarrow sqrt {25 – 16}>sqrt {25} – sqrt {16} .)Vậy (sqrt {25 – 16} > sqrt {25} – sqrt {16})b Theo bài 26, ta đã chứng minh được: Với a>0 và b>0 thì:(sqrt{a+b}<sqrt{a}+sqrt{b}.)Theo giải thiết, ta có+) (b>0)+) (a>b Rightarrow a-b >0)Áp dụng bài 26 cho hai số a-b và b, ta được:(sqrt{(a-b) +b}< sqrt{a-b}+sqrt{b})(Leftrightarrow sqrt{a-b+b} < sqrt{a-b} +sqrt{b})(Leftrightarrow sqrt a < sqrt{a-b}+sqrt b)(Leftrightarrow sqrt a – sqrt b < sqrt{a-b} (đpcm).)Tính(a) sqrt{1dfrac{9}{16}.5dfrac{4}{9}.0,01};)(b) sqrt{1,44.1,21-1,44.0,4};)(c) sqrt{dfrac{165^{2}-124^{2}}{164}};)(d) sqrt{dfrac{149^{2}-76^{2}}{457^{2}-384^{2}}}.)a) Ta có:(sqrt{1dfrac{9}{16}.5dfrac{4}{9}.0,01}=sqrt{dfrac{1.16+9}{16}.dfrac{5.9+4}{9}.dfrac{1}{100}})(=sqrt{dfrac{16+9}{16}.dfrac{45+4}{9}.dfrac{1}{100}})(=sqrt{dfrac{25}{16}.dfrac{49}{9}.dfrac{1}{100}})(=sqrt{dfrac{25}{16}}.sqrt{dfrac{49}{9}}.sqrt{dfrac{1}{100}})(=dfrac{sqrt{25bài 28 trang 88 sgk toán 9 tập 1}}{sqrt{16}}.dfrac{sqrt{49}}{sqrt{9}}.dfrac{sqrt{1}}{sqrt{100}})(=dfrac{sqrt{5^2}}{sqrt{4^2}}.dfrac{sqrt{7^2}}{sqrt{3^2}}.dfrac{1}{sqrt{10^2}})(=dfrac{5}{4}.dfrac{7}{3}.dfrac{1}{10}=dfrac{5.7.1}{4.3.10}=dfrac{35}{120}=dfrac{7}{24}.)b) Ta có:(sqrt{1,44.1,21-1,44.0,4} = sqrt{1,44(1,21-0,4)})(=sqrt{1,44.0,81})(=sqrt{1,44}.sqrt{0,81})(=sqrt{1,2^2}.sqrt{0,9^2})(=1,2.0,9=1,08.)c) Ta có:(sqrt{dfrac{165^{2}-124^{2}}{164}}=sqrt{dfrac{(165-124)(165+124)}{164}})(=sqrt{dfrac{41.289}{41.4}}=sqrt{dfrac{289}{4}})(=dfrac{sqrt{289}}{sqrt{4}}=dfrac{sqrt{17^2}}{sqrt{2^2}}=dfrac{17}{2}.)Câu d: Ta có:(sqrt{dfrac{149^{2}-76^{2}}{457^{2}-384^{2}}}=sqrt{dfrac{(149-76)(149+76)}{(457-384)(457+384)}})(=sqrt{dfrac{73.225}{73.841}}=sqrt{dfrac{225}{841}})Giải phương trìnha) (sqrt 2 .x – sqrt {50} = 0;)b) (sqrt 3 .x + sqrt 3 = sqrt {12} + sqrt {27};)c) (sqrt 3 .{x^2} – sqrt {12} = 0;)d) (dfrac{x^2}{sqrt 5} – sqrt {20} = 0)Hướng dẫn giải:a) (sqrt{2}.x – sqrt{50} = 0)(Leftrightarrow sqrt{2}x=sqrt{50})(……

Reviews:

4.4
146 ratings

+100k
+50k
+120k
+1M
+75k
?